KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2023
/assets/admin/documents/Báo cáo t? ki?m tra ch?t lu?ng b?nh vi?n nam 2023.pdf
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2023
(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)Địa chỉ chi tiết: TDP. B'Nơ B, TT. Lạc Dương, H. Lạc Dương- T. Lâm Đồng, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, Lâm Đồng
Số giấy phép hoạt động:216 Ngày cấp: 28/8/2019
Tuyến trực thuộc: 3.Quận/Huyện
Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ TỈNH LÂM ĐỒNG
Hạng bệnh viện: Hạng III
Loại bệnh viện: Đa khoa
TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 83/83 TIÊU CHÍ
2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 100%
3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 258 (Có hệ số: 278)
4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.09
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Tổng số tiêu chí |
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: | 1 | 16 | 42 | 21 | 3 | 83 |
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: | 1.20 | 19.28 | 50.60 | 25.30 | 3.61 | 83 |
Ngày.........tháng..........năm.........
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN (ký tên) | GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN (ký tên và đóng dấu) |
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2023
I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG
II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG
KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Mức 5 | Điểm TB | Số TC áp dụng |
PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19) | 0 | 1 | 6 | 10 | 2 | 3.68 | 19 |
A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6) | 0 | 0 | 3 | 2 | 1 | 3.67 | 6 |
A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5) | 0 | 0 | 2 | 2 | 1 | 3.80 | 5 |
A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2) | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 4.00 | 2 |
A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6) | 0 | 1 | 1 | 4 | 0 | 3.50 | 6 |
PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14) | 0 | 2 | 6 | 5 | 1 | 3.36 | 14 |
B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3) | 0 | 2 | 1 | 0 | 0 | 2.33 | 3 |
B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3) | 0 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3.67 | 3 |
B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4) | 0 | 0 | 1 | 3 | 0 | 3.75 | 4 |
B4. Lãnh đạo bệnh viện (4) | 0 | 0 | 3 | 0 | 1 | 3.50 | 4 |
PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35) | 0 | 9 | 23 | 3 | 0 | 2.83 | 35 |
C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2) | 0 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2.50 | 2 |
C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6) | 0 | 1 | 3 | 2 | 0 | 3.17 | 6 |
C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2) | 0 | 1 | 4 | 0 | 0 | 2.80 | 5 |
C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3) | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3.00 | 3 |
C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5) | 0 | 3 | 1 | 1 | 0 | 2.60 | 5 |
C8. Chất lượng xét nghiệm (2) | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 3.00 | 2 |
C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6) | 0 | 1 | 5 | 0 | 0 | 2.83 | 6 |
C10. Nghiên cứu khoa học (2) | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2.00 | 2 |
PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11) | 0 | 3 | 6 | 2 | 0 | 2.91 | 11 |
D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3.00 | 3 |
D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5) | 0 | 3 | 1 | 1 | 0 | 2.60 | 5 |
D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3) | 0 | 0 | 2 | 1 | 0 | 3.33 | 3 |
PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 2.50 | 4 |
E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4) | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 3.00 | 3 |
III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN
11. Tổ chức đoàn, tiến độ thời gian và khối lượng công việc đã thực hiện : Trung tâm xây dựng kế hoạch số 164/KH-TTYT Kiểm tra chất lượng Bệnh viện năm 2023; Hội đồng quản lý chất lượng bệnh viện thực hiện đúng tiến độ. 2. Số lượng tiêu chí áp dụng, kết quả đánh giá chung, điểm, số lượng tiêu chí: - Tổng số các tiêu chí được áp dụng, đánh giá: 83/83 tiêu chí - Tỉ lệ tiêu chí áp dụng so với 83 tiêu chí: 100 phần trăm - Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 258 (Có hệ số: 278) - Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 3.09 - Kết quả chung chia theo mức Mức 1: 1 tiêu chí, đạt 1.20 phần trăm ; Mức 2: 16 tiêu chí, đạt 19.28 phần trăm ; Mức 3: 42 tiêu chí, đạt 50.60 phần trăm ; Mức 4: 21 tiêu chí, đạt 25.30 phần trăm ; Mức 5: 3 tiêu chí, đạt 3.61 phần trăm . 3. Số lượng tiêu chí không áp dụng; mã và tên tiêu chí; nêu rõ lý do không áp dụng tại sao: Không có tiêu chí không áp dụng. 4. Đề xuất tên hoặc nội dung tiêu chí khác tương đương để thay thế tiêu chí không áp dụng để Bộ Y tế xem xét tiếp tục bổ sung, hoàn thiện Bộ tiêu chí: Không.
IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
- Ưu điểm: Phòng xét nghiệm được tách riêng các khoa phòng khác, có đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho các xét nghiệm sinh hóa, huyết học vi sinh - Bệnh viện có khuôn viên rộng, môi trường cảnh quan sạch đẹp, thông thoáng: cơ sở vật chất tương đối đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Một số tiêu chí ở mức tương đối cao như: Chỉ dẫn, tiếp đón, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh; Thực hiện tốt công tác sàng lọc cách ly người bênh truyền nhiễm đặc biệt trong tình hình dịch bệnh Covid-19. Thực hiện tốt công tác phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn tại bệnh viện; Quản lý tốt hệ thống xử lý chất thải lỏng, khắc phục sửa chữa khu vực xử lý chất thải rắn bị xuống cấp. - Hồ sơ bệnh án quản lý ngăn nắp, khoa học, rõ ràng; kho lưu trữ hồ sơ bệnh án đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, khô thoáng, không bị ẩm thấp, mối mọt. - Hoạt động về nghiên cứu khoa học được khuyến khích thực hiện. - Xây dựng kế hoạch hoạt động của bệnh viện ngay từ đầu năm cũng như xây dựng các kế hoạch về chỉ tiêu, chuyên môn, nghiệp vụ và triển khai thực hiện đúng tiến độ theo các kế hoạch đã xây dựng. - Công tác khám chữa bệnh có nhiều chuyển biến tích cực, một số kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều trị đã được triển khai thực hiện. Thực hiện nghiêm túc và kịp thời các quy định của Luật khám chữa bệnh, Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn; Triển khai tốt công tác khám chữa bệnh cho các đối tượng chính sách, người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, người mắc bệnh hiểm nghèo. Thực hiện tốt các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, nâng cao y đức, phục vụ tốt người bệnh tại các cơ sở khám và điều trị. Công tác thu dung, điều trị bệnh nhân từng bước được cải thiện cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu của người bệnh. - Triển khai thực hiện một số nội dung trong 6 tháng năm 2023: Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện 5S tại đơn vị; Xây dựng Phiếu tóm tắt thông tin điều trị tại tất cả các khoa phòng; xây dựng kế hoạch khảo sát thực hiện Vệ sinh tay, có báo cáo định kỳ; Đảm bảo duy trì công tác Kiểm soát nhiễm khuẩn; Áp dụng công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh và quản lý Y tế trên phần mềm; Thực hiện KCB BHYT bằng Căn cước công dân gắn chip; Triển khai thu viện phí không dùng tiền mặt... - Tạo dựng môi trường làm việc tích cực, thân thiện cho nhân viên Y tế. - Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên Y tế theo đúng quy định của Nhà nước |
VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI
1. Nguồn nhân lực: Tại Bệnh viện chưa bố trí được cán bộ của tổ Quản lý chất lượng bệnh viện làm việc 100 phần trăm thời gian, không kiêm nhiệm. Một số Bác sĩ chưa có chứng chỉ về Siêu âm, Điện tim cũng như Chứng chỉ về một số thủ thuật chuyên khoa sâu. Số lượng người làm việc được giao cho đơn vị chưa đáp ứng đủ số lượng người làm việc theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV. Đời sống vật chất của một số cán bộ viên chức còn gặp nhiều khó khăn nên vẫn chưa an tâm công tác, có nhân viên y tế đã xin nghỉ việc. 2. Về công tác điều trị: Địa bàn huyện phân tán, có 5/6 xã cách xa TTYT huyện, giao thông đi lại của một số xã về huyện còn khó khăn cũng như thông tuyến bảo hiểm y tế và một số người dân không còn được hỗ trợ BHYT, do vậy bệnh nhân tự vượt tuyến khám, chữa bệnh còn cao. Phong cách ứng xử, trình độ chuyên môn của một số cán bộ viên chức từng lúc chưa đáp ứng được sự hài lòng của người bệnh khi đến khám chữa bệnh. Một số văn bản hướng dẫn và triển khai của các bộ ngành liên quan trong lĩnh vực khám chữa bệnh và thanh toán BHYT còn chồng chéo, chưa thống nhất nên còn khó khăn cho cơ sở thực hiện. Chưa triển khai thực hiện Bệnh án điện tử. 3. Cơ sở vật chất, Trang thiết bị: Các cơ sở y tế từ tuyến huyện tới xã đã xuống cấp gây thấm dột, đặc biệt các hạng mục cơ bản. Hệ thống máy tính hỗ trợ thực hiện phần mềm khám, chữa bệnh, thống kê báo cáo... còn thiếu, và cũ hư hỏng nhiều. Chưa thành lập được đơn nguyên Chuyên khoa Sản, Chuyên khoa Ngoại, chuyên khoa Nhi..., hiện tạo đang ở hình thức lồng ghép một số chuyên khoa. Thiếu trang thiết bị cho một số chuyên khoa (Ngoại - Sản, Da liễu, phòng tiểu phẫu....) Nhiều trang thiết bị đã được đầu tư nay đã xuống cấp hư hỏng nặng như: Siêu âm, máy X-Quang cao tần và máy rửa phim… thường xuyên hư hỏng gây khó khăn trong hổ trợ khám, chữa bệnh. Một số kỹ thuật cao phục vụ khám, chữa bệnh chưa được thực hiện, cũng như đời sống thu nhập của nhân viên còn thấp. |
VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
Tiếp tục Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng, tổ, mạng lưới Quản lý CLBV; Hội đồng Thuốc và Điều trị; Hội đồng Nghiên cứu khoa học. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện cải tiến chất lượng bệnh viện từ các khoa, phòng. Đào tạo nhân lực, đặc biệt là các chuyên khoa như: QLBV, Hồi sức cấp cứu; Nhi, Dinh dưỡng; Ngoại; Da liễu... Đề xuất cán bộ đi đào tạo ngắn hạn về Siêu âm, Điện tim... Đầu tư, triển khai phần mềm phân hệ, phục vụ cho công tác chuyên môn như: Quản lý TTBYT, Nhân sự, Đào tạo, Chỉ đạo tuyến… Thành lập và triển khai phòng mổ khoa khoa Ngoại, khoa Dinh dưỡng tiết chế, Chuyên khoa Nhi... Xây dựng lộ trình thực hiện Xã hội hóa Y tế. Tích cực chỉ đạo và triển khai nghiên cứu khoa học, áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học , sáng kiến cải tiến kỹ thuật thành công vào phục vụ cho cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện. |
VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
1. Công tác khám chữa bệnh Phát triển danh mục kỹ thuật theo phân tuyến, danh mục kỹ thuật mới, đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân tại địa phương. Tổ chức triển khai chế độ luân phiên cán bộ tuyến trên xuống hỗ trợ tuyến dưới theo Quyết định 14/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 18/2014/TT-BYT của Bộ Y tế. Nâng cao năng lực quản lý bệnh viện, tăng cường cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện. Phát huy hiệu quả hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị, tăng cường kiểm soát kê đơn, sử dụng thuốc, chỉ định xét nghiệm, chỉ định kỹ thuật; hạn chế tối đa việc lạm dụng thuốc và công nghệ y tế; thực hiện các biện pháp phòng ngừa và giảm các tai biến, sai sót chuyên môn, bảo đảm an toàn cho người bệnh. Thực hiện chăm sóc toàn diện cho người bệnh; lấy người bệnh làm trung tâm; xây dựng chương trình bảo đảm và cải thiện chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh; tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng bệnh viện phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám chữa bệnh và thanh quyết toán chi phí khám chữa bệnh. 2. Công tác quản lý dược Lập hồ sơ, kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc, vật tư, hóa chất…cho các đơn vị. Bảo đảm cung ứng đủ thuốc phòng, chữa bệnh có chất lượng kể cả có tình huống thiên tai, bão lũ; thực hiện tốt công tác đấu thầu cung cấp thuốc, hóa chất, vật tư…tại các cơ sở. Tăng cường quản lý chất lượng thuốc và sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, khuyến khích sử dụng thuốc sản xuất trong nước. Bảo đảm các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc trên địa bàn đạt các tiêu chuẩn GMP, GSP, GDP, GLP; 3. Tổ chức triển khai Đề án xã hội hóa công tác y tế giai đoạn 2021 – 2025 trên các lĩnh vực phòng và chữa bệnh, cung cấp dịch vụ y tế chất lượng cao, chủ động phối hợp với các ban ngành, các đoàn thể, tổ chức xã hội, tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, huy động các nguồn lực trong xã hội cùng tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân. 4. Thực hiện tốt quy định về Y đức và nâng cao tinh thần thái độ phục vụ người bệnh, các quy chế chuyên môn tại các cơ sở điều trị. Cải thiện chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh ở các tuyến, thực hiện có hiệu quả chính sách xã hội và từng bước thực hiện công bằng trong khám chữa bệnh, đặc biệt là khám chữa bệnh cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số và trẻ em dưới 6 tuổi gắn với thực hiện chỉ thị 05 về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. 5. Thực hiện tốt quy chế dân chủ và cải cách thủ tục hành chính trong nội bộ ngành. Tin học hóa các lĩnh vực quản lý ngành và họat động chuyên môn; thực hiện tốt quy trình 1313 của Bộ Y tế để làm giảm phiền hà cho bệnh nhân. 6. Tăng cường công tác đào tạo mới, đào tạo liên tục, từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ y tế, đẩy mạnh công tác chỉ đạo tuyến và luân chuyển cán bộ, chuyển giao kỹ thuật thích hợp cho tuyến y tế cơ sở để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. |
IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
Thực trang tình hình của bệnh viện hiện nay một số mặt triển khai chất lượng bệnh viện còn hạn chế và một số tiêu chí còn đạt ở mức còn thấp, Để hoạt động của bệnh viện trong thời gian tiếp theo đạt được hiệu quả cao: Ban lãnh đạo bệnh viện, Tập thể Cán bộ, Y, Bác sĩ, nhân viên Y tế trong bệnh viện tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được và phấn đấu khắc phục những tồn tại khó khăn vướng mắc trong những năm qua, Từng bước xây dựng và cải tiến chất lượng bệnh viện để để đáp ứng được nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân tại địa phương. |
Bình luận